1. Đối tượng và chính sách ưu tiên:
- Đối tượng
a) Người có thời gian công tác liên tục 2 năm trở lên (tính đến ngày nộp hồ sơ dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 (Phụ lục III) trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
b) Thương binh, bệnh binh, người có giấy chứng nhận được hưởng chính sách như thương binh.
c) Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng võ trang, người có công với cách mạng.
d) Người thuộc dân tộc thiểu số ở những vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
đ) Con liệt sĩ, con nạn nhân chất độc màu da cam.
- Chính sách ưu tiên
+ Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện miễn thi ngoại ngữ
+ Và cộng vào kết quả thi 1 điểm cho môn Toán kinh tế (thang điểm 10).
- Các loại giấy tờ cần nộp để hưởng chính sách ưu tiên
+ Hợp đồng lao động (có công chứng), quyết định tiếp nhận hoặc điều động công tác của cấp có thẩm quyền và xác nhận của UBND Phường, Xã về việc cơ quan đó đóng tại địa bàn được ưu tiên (cho đối tượng a)
+ Bản sao (có công chứng) thẻ thương binh/bệnh binh hoặc các loại giấy tờ có liên quan (cho các đối tượng b,c,đ)
+ Bản sao (có công chứng) CMND, giấy khai sinh hoặc hộ khẩu và xác nhận của xã/phường nơi thí sinh cư trú (cho đối tượng d)
2. Điều kiện được miễn thi Ngoại ngữ
Thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 – năm 2015 khi có chứng chỉ, văn bằng về ngoại ngữ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.
b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được Ủy ban bằng cấp kỹ sư (CT1, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng.
c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài.
d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ theo phụ lục II. |